Shinkanzen N2 ngữ pháp PDF (bản tiếng Việt) – Tải Free

0
27
shinkanzen n2 ngữ pháp pdf
Download Shinkanzen N2 ngữ pháp PDF (bản tiếng Việt)

Nếu như đang học tiếng Nhật cấp độ N2 thì chắc chẵn bạn sẽ cần sử dụng đến bản tổng hợp ngữ pháp N2 shinkanzen (bản tiếng Việt), đây là một trong những cuốn học ngữ pháp đang được sử dụng nhiều nhất hiện nay. Trong bài viết này mình đã sưu tầm cũng như tổng hợp file download shinkanzen n2 ngữ pháp pdf ở dưới bài viết này nhé!

1. Tổng quan về sách ngữ pháp N2 Shinkanzen

Sách Shinkanzen N2 ngữ pháp pdf Master là một tài liệu chứa hơn 140 mẫu ngữ pháp cấp độ N2, liệt kê và giải thích ý nghĩa cũng như cách sử dụng của từng mẫu ngữ pháp. Đặc biệt, sách phân loại các mẫu ngữ pháp theo từng chủ đề, giúp người học dễ dàng ghi nhớ và nắm vững chúng.

Cuốn sách này cũng chú trọng chú thích tất cả những điểm cần chú ý và cách dùng đặc biệt của từng mẫu ngữ pháp. Do đó, nội dung ngữ pháp trong cuốn giáo trình Shinkanzen N2 không chỉ phù hợp cho những người học luyện thi JLPT N2 mà còn dành cho những ai muốn tìm hiểu sâu hơn về ngữ pháp tiếng Nhật.

giáo trình shinkanzen n2
Nội dung bài học trong giáo trình Shinkanzen N2 ngữ pháp

Phần cuối bài học của của sách Shinkanzen N2 ngữ pháp PDF tác giả đã có tổng hợp thêm một số kiến thức ngữ pháp N3. Bên cạnh đó còn đưa ra một số cách nói điểm tương đồng ở cấp độ N2 và N3. Vì vậy giúp sẽ giúp cho các bạn học, luyện thi dễ dàng hơn cả N3.

2. Bài ngữ pháp N2 Shinkanen

2.1 〜祭(に)

Ý nghĩa của cấu trúc “〜祭(に)” tương đương với “とき” nhưng mang tính chất nghiêm trọng hơn, thường được sử dụng trong các tình huống trang trọng và quan trọng.

Cách dùng: “〜祭(に)” được dùng kết hợp với các danh từ, động từ diễn tả hành động có mục đích cụ thể. Thường xuất hiện trong các thông báo công cộng, diễn đạt sự kiện ảnh hưởng tới nhiều người, nhưng ít được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày.

Công thức: N ・ Vる・ Vた + 祭(に)

Ví dụ:

  • こちらの会議室をご利用になる際に、受付で必要事項をご記入ください。

=> Dịch: Khi sử dụng phòng họp, hãy điền vào mẫu yêu cầu ở quầy lễ tân.

  • お食事の際は、こちらのテーブルをお使いいただけます。

=> Dịch: Khi dùng bữa, có thể sử dụng cái bàn này.

2.2 〜に際して・〜にあたって

Ý nghĩa của cấu trúc “に際して” và “にあたって” đều có nghĩa là “khi”. Tuy nhiên, “に際して” được sử dụng trong những tình huống cụ thể và trang trọng, trong khi “にあたって” thường được dùng trong các dịp vui vẻ.

Cách dùng: Cả hai cấu trúc đều kết hợp với các từ chỉ thời gian đặc biệt và mang tính chủ đích, thường chỉ xảy ra một lần (ví dụ như kết hôn, mở cửa hàng…). Tuy nhiên, “にあたって” mang tính tích cực hơn và thường không được sử dụng trong những tình huống mang tính tiêu cực (nhập viện, phá sản…).

Công thức: N ・ Vる + に際して・にあたって

2.3 〜たとたん (に)

Ý nghĩa của cấu trúc “Vた + とたん(に)” là sau khi thực hiện một hành động, một sự việc bất ngờ xảy ra ngay sau đó.

Cách dùng: Cấu trúc này đi kèm với động từ thể hiện sự thay đổi hoặc hành động diễn ra trong thời gian ngắn (ví dụ: Đứng lên, mở ra…). Phía sau “たとたん” là nội dung mang tính bất ngờ và không có chủ đích. Mẫu câu không thể hiện nguyện vọng hoặc ý chí của người nói.

Công thức: Vた + とたん(に)

Ví dụ:

  • 夫は結婚前は優しかったが、結婚したとたんに、態度が変わった。

=> Dịch: Chồng tôi trước khi kết hôn là một người rất dịu dàng, nhưng ngay sau khi kết hôn thì thái độ của anh ấy đã thay đổi.

  • 僕が「さよなら」と言ったとたんに、彼女は走っていってしまった。

=> Dịch: Ngay sau khi tôi nói “Tạm biệt” thì cô ấy chạy mất.

3. Download Shinkanzen N2 ngữ pháp PDF (bản tiếng Việt)

Link download: Tải tại đây

Trên đây là toàn bộ nội dung chia sẻ của mình về cuốn giáo trình Shinkanzen N2 ngữ pháp PDF (bản tiếng Việt) các bạn có thể tải về ôn tập thêm nhé. Hy vong thông qua bài viết trên sẽ mang đến cho các bạn có thêm nhiều nguồn tài liệu học tiếng Nhật hiệu quả nhé.